Quy hoạch quận tân phú dự án căn hộ Richstar sẽ được gì

Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2010:

4.1.1. Cơ cấu sử dụng đất:

Diện tích đất tự nhiên của quận Tân Phú là 1.606,98ha, chia ra:

+ Đất dân dụng : 974,91ha, chiếm tỷ lệ 60,67%.

– Đất ở : 662,3ha, chiếm tỷ lệ 41,21%;

– Đất công trình công cộng : 99,9ha, chiếm tỷ lệ 6,22%;

– Đất cây xanh – thể dục thể thao: 15,87ha, chiếm tỷ lệ 0,99%;

RichStar Tân Phú

– Đất giao thông : 196,8ha, chiếm tỷ lệ 12,25%.

+ Đất ngoài dân dụng : 632,07ha, chiếm tỷ lệ 39,33%:

– Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp : 207ha

– Đất giao thông đối ngoại : 13,6ha

– Đất tôn giáo : 11,35ha

– Đất sông rạch : 9,08ha

– Đất khác (quân sự, kho…) : 390,24ha

4.1.2. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

+ Đất đô thị : 41,74 m2/người

+ Đất dân dụng : 25,32 m2/người

– Đất ở : 17,2 m2/người

– Đất công trình công cộng : 2,6 m2/người

– Đất công viên cây xanh : 0,41 m2/người

– Đất giao thông : 5,11 m2/người

+ Đất ngoài dân dụng : 16,42 m2/người

+ quy mô dân số : 385.000 người

+ Mật độ xây dựng : 35 – 45%

+ Tầng cao xây dựng: cao nhất 18 tầng (tùy theo vị trí xây dựng để phù hợp với yêu cầu đảm bảo tĩnh không của sân bay Tân Sơn Nhất).

RichStar Tân Phú mới

4.2. Giai đoạn từ 2010 – 2015:

4.2.1. Cơ cấu sử dụng đất:

+ Đất dân dụng : 1.102,35ha, chiếm tỷ lệ 68,6%

– Đất ở : 716,9ha, chiếm tỷ lệ 44,61%;

– Đất công trình công cộng : 103,6ha, chiếm tỷ lệ 6,45%;

– Đất công viên cây xanh : 32,42ha, chiếm tỷ lệ 2,01%;

– Đất giao thông : 249,4ha, chiếm tỷ lệ 15,52%.

+ Đất ngoài dân dụng : 504,63ha, chiếm tỷ lệ 31,4%

– Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp : 171,7ha

– Đất giao thông đối ngoại : 31,86ha

– Đất tôn giáo : 11,35ha

– Đất sông rạch : 9,08ha

– Đất khác (kho bãi, quân sự…) : 280,64ha

4.2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

+ Đất đô thị : 37,46 m2/người

+ Đất dân dụng : 25,7 m2/người

RichStar Tân Phú mới hiện nay

– Đất ở : 16,71 m2/người

– Đất công trình công cộng : 2,41 m2/người

– Đất công viên cây xanh : 0,76 m2/người

– Đất giao thông : 5,82 m2/người

+ Đất ngoài dân dụng : 11,76 m2/người

+ Quy mô dân số : 429.000 người

+ Mật độ xây dựng : 35 – 45%

+ Tầng cao xây dựng: cao nhất 18 tầng (tùy theo vị trí xây dựng để phù hợp với yêu cầu đảm bảo tĩnh không của sân bay Tân Sơn Nhất).

4.3. Giai đoạn từ 2015 – 2020:

4.3.1. Cơ cấu sử dụng đất:

+ Đất dân dụng : 1.378,83ha, chiếm tỷ lệ 85,8%

– Đất ở : 760,09ha, chiếm tỷ lệ 47,3%;

– Đất công trình công cộng : 205,69ha, chiếm tỷ lệ 12,8%;

– Đất công viên cây xanh : 76,42ha, chiếm tỷ lệ 4,76%;

– Đất giao thông : 336,6ha, chiếm tỷ lệ 20,94%.

+ Đất ngoài dân dụng : 228,15ha, chiếm tỷ lệ 14,2%

– Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp : 162,8ha

– Đất giao thông đối ngoại : 31,86ha

RichStar Tân Phú mới hiện nay hưởng lợi

– Đất tôn giá : 11,35ha

– Đất sông rạch : 9,08ha

– Đất khác : 13,06ha

4.3.2. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

+ Đất đô thị : 34,56 m2/người

+ Đất dân dụng : 29,65 m2/người

– Đất ở : 16,35 m2/người

– Đất công trình công cộng : 4,42 m2/người

– Đất công viên cây xanh : 1,64 m2/người

– Đất giao thông : 7,24 m2/người

+ Đất ngoài dân dụng : 4,91 m2/người

+ Quy mô dân số : 465.000 người

+ Mật độ xây dựng : 35 – 45%

RichStar Tân Phú hưởng lợi

+ Tầng cao xây dựng: cao nhất 18 tầng (tùy theo vị trí xây dựng để phù hợp với yêu cầu đảm bảo tĩnh không của sân bay Tân Sơn Nhất).

Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:

+ Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng theo đúng lộ giới quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

+ Xây dựng và cải tạo các nút giao thông tại các vị trí giao cắt trục đường đối ngoại với các tuyến đường chính khác giảm gián đoạn lưu lượng xe qua lại và đảm bảo an toàn.

+ Theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020, thống nhất xây dựng mới tuyến xe điện ngầm:

Tuyến xe điện ngầm số 6 đi dưới hành lang đường Lũy Bán Bích, Âu Cơ (trong ranh địa bàn quận Tân Phú).
Tuyến xe điện ngầm số 2 đi dưới hành lang đường Trường Chinh (trong ranh địa bàn quận Tân Phú).
+ Giao thông công cộng: hệ thống giao thông công cộng chủ yếu sử dụng hai loại hình giao thông hệ thống xe buýt và xe điện ngầm.

+ Bãi đậu xe khu vực dự kiến xây dựng tại các vị trí khu phức hợp và công viên Tân Thắng.

5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

* Quy hoạch chiều cao (san nền):

+ Cải tạo, hoàn thiện nền xây dựng của khu vực theo nguyên tắc bám sát cao độ nền tự nhiên hiện trạng, riêng khu vực ven kênh Tham Lương – Bến Cát và kênh Tân Hóa – Lò Gốm (có cao độ tự nhiên < 2,00m) đề nghị cải tạo nâng dần nền xây dựng.

+ Cao độ nền khống chế chung cho toàn bộ khu vực: Hxd ≥ 2,10m – Hệ cao độ VN 2000, trong đó:

Khu vực chịu ảnh hưởng của kênh Tham Lương: Hxd ≥ 2,10m.
Khu vực chịu ảnh hưởng của kênh Tân Hóa: Hxd ≥ 2,36m.
+ Cao độ nền thiết kế tại các điểm giao cắt đường (thể hiện trong bản vẽ) được sơ bộ tính cho phần mép đường thấp nhất.

RichStar Tân Phú hưởng lợi tối đa

* Quy hoạch thoát nước mưa:

+ Cải tạo, nạo vét và xây dựng kè bảo vệ cho các trục tiêu thoát nước chính cấp 1 gồm:

Kênh Tân Hóa – Lò Gốm: cải tạo, mở rộng kênh theo kích thước đề xuất của Dự án cải thiện hệ thống thoát nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm.
Kênh Tham Lương – Bến Cát: kiến nghị cải tạo mở rộng dần đoạn qua Tân Phú từ 20m lên 30,6m.
Kênh Nước Đen: kiến nghị thay thế bằng tuyến cống hộp kích thước đoạn từ đường Độc Lập đến đường Tân Hương là B2 (2.500 x 2.500)mm, từ đường Tân Hương đến Lê Thúc Hoạch là B2 (3.600 x 2.500)mm, đoạn còn lại về phía quận Bình Tân là B2 (4.000 x 2.500)mm.
Kênh Hiền Vương và kênh Hiệp Tân giữ nguyên kích thước hiện trạng. Cải tạo, kè bờ bảo vệ rạch Bến Trâu.
+ Tổ chức lại mạng lưới thoát nước hiện trạng và xây dựng mới các tuyến cống theo nguyên tắc: Sử dụng mạng lưới thoát nước chung có hệ thống phân tách nước bẩn phía cuối nguồn xả, giữ lại các tuyến cống hiện trạng đang phục vụ thoát nước hiệu quả cho khu vực, xây dựng mới các tuyến cống chính có tính hệ thống theo các lưu vực thoát nước tổng thể.

bàn giao richstar cho khách

+ Hướng thoát nước: tổ chức các tuyến cống tập trung theo 2 lưu vực thoát nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm và lưu vực kênh Tham Lương – Bến Cát:

Lưu vực kênh Tân Hóa – Lò Gốm:
Lắp đặt các tuyến cống chính cấp 2, 3 với kích thước từ B2.000 x 1.500mm đến 2 (2.500 x 2.000)mm dọc các trục đường Lũy Bán Bích, Khuông Việt, Âu Cơ, Huỳnh Thiện Lộc, Trịnh Đình Thảo, Hòa Bình (theo đề xuất của Dự án thoát nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm).
Tổ chức tuyến cống chính kích thước từ Ø 1.200mm đến B2 (2.000 x 1.500)mm trên trục đường Thạch Lam, đường Kênh Hiệp Tân để thoát xả ra kênh Hiệp Tân.
Lưu vực kênh Tham Lương – Bến Cát:
Kiến nghị lắp đặt mới các tuyến cống chính dọc đường Lê Trọng Tấn, Trường Chinh, Tây Thạnh, đường Bình Long, đường Bờ Bao để dẫn xả ra kênh 19/5 qua 9 cửa xả kích thước từ B1.400 x 1.600mm đến B2.000 x 2.000mm.
Xây dựng mới tuyến cống hộp B2 (2.500 x 2.000)mm dọc trục Tân Kỳ – Tân Quý dẫn xả về kênh Tham Lương.
Tổ chức các tuyến cống chính kích thước từ B1.400 x 1.600mm đến B2 (3.000 x 2.500)mm dọc các trục đường Tân Quý, Gò Dầu, Tân Sơn Nhì, Độc Lập, Thống Nhất, đường Vườn Lài. Các tuyến trên được tập trung thoát xả ra cống hộp kênh Nước Đen.
+ Tính toán lưu lượng thoát nước theo phương pháp cường độ mưa giới hạn, trong đó lựa chọn chu kỳ tràn cống T = 3 năm với cống cấp 2 và T = 2 năm với cống cấp 3 và cấp 4.

chọn nhà căn hộ richstar

+ Thông số kỹ thuật mạng lưới:

Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn hoặc cống hộp bê tông cốt thép đặt ngầm.
Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc = 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống.
– Lưu ý:

+ Với những tuyến cống chính thuộc lưu vực Tân Hóa – Lò Gốm đề nghị quản lý theo những số liệu cụ thể đã xác định trong Dự án thoát nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm được phê duyệt.

+ Khu Công nghiệp Tân Bình: tổ chức xây dựng và đầu tư theo những chỉ tiêu và định hướng nền, thoát nước theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.

+ Với hệ thống cống cấp khu vực (cấp 3 và 4): trong các giai đoạn thiết kế tiếp theo đề nghị có những nghiên cứu điều chỉnh cụ thể, phù hợp với điều kiện hiện trạng thực tế và đảm bảo các yêu cầu về luận chứng kinh tế, kỹ thuật.

+ Cao độ khống chế trong đồ án trên sẽ thay thế cho Quy hoạch cốt san nền được phê duyệt theo Quyết định số 3552/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2005 và Quyết định số 5369/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố.

mua căn hộ richstar giá tốt

5.3. Quy hoạch cấp điện:

+ Chỉ tiêu cấp điện:

Cấp điện sinh hoạt: 1000 ÷ 2500 kWh/người/năm.
Ngoài dân dụng: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: 300 ÷ 350 kW/ha.
+ Nguồn cấp điện cho quận Tân Phú sẽ được tiếp tục lấy từ các trạm trung gian 110/15-22kV hiện hữu: Tân Bình 1 và Bà Quẹo. Xây dựng mới 2 trạm trung gian 110/15-22kV Tân Bình 2 (3 x 63MVA) và Tân Bình 3 (2 x 63MVA).

+ Trạm biến thế phân phối 15-22/0,4kV xây dựng mới kiểu trạm phòng, đảm bảo bán kính phục vụ cấp điện ≤ 200m. Các trạm hiện hữu loại trạm giàn, treo trên trụ không phù hợp và không đảm bảo an toàn sẽ được tháo gỡ và thay dần bằng loại trạm cột (trạm đơn thân), trạm kiosk.

căn hộ richstar novaland

+ Mạng lưới phân phối quy hoạch cấp điện phù hợp:

Lưới trung thế điện áp 22kV được xây dựng theo cấu trúc mạch vòng vận hành hở, mỗi tuyến chính có tiết diện ≥ 240mm2.
Lưới điện hiện hữu sẽ được thay thế dần bằng cáp ngầm đồng bộ với việc cải tạo trong đô thị.
Đèn chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp công suất phù hợp và tiết kiệm hiệu quả năng lượng, gắn trên trụ thép tráng kẽm, lưới cấp điện được xây dựng ngầm.
– Lưu ý: Trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 trên địa bàn quận Tân Phú cần cập nhật các chi tiết theo Đồ án quy hoạch phát triển điện lực quận Tân Phú đang trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để có cơ sở quản lý tốt hơn.

5.4. Quy hoạch cấp nước:

+ Nguồn cấp nước: hiện nay quận Tân Phú đã có mạng lưới cấp nước của thành phố. Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước ngầm Hóc Môn, Thủ Đức, sông Sài Gòn giai đoạn I, II.

gia ban can ho richstar

+ Chỉ tiêu, thông số kỹ thuật cấp nước:

Cấp nước sinh hoạt: 180 – 200 lít/người/ngày.
Cấp nước dịch vụ công cộng: 40 lít/người/ngày.
Cấp nước vãng lai: 35 lít/người/ngày.
Cấp nước công nghiệp tập trung: 50 m3/ha/ngày.
Cấp nước tiểu thủ công nghiệp: 15 – 18 lít/người/ngày.
Cấp nước phục vụ tưới cây, rửa đường: 18 – 20 lít/người/ngày.
Cấp nước chữa cháy 80 lít/s/1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 3 đám cháy.
Tổng lưu lượng nước cấp lớn nhất toàn khu: Qmax 2010 = 138.780 m3/ngày và Qmax 2020 = 221.085 m3/ngày.

tư vấn mua richstar
+ Phương án cấp nước:

Thiết kế mạng lưới cấp nước trong khu quy hoạch: sử dụng các tuyến ống cấp I hiện trạng. Xây mới tuyến ống cấp I Ø1.000, ống cấp II sẽ đấu nối vào các tuyến ống cấp I, thiết kế theo mạng vòng bao trùm các khu tiêu thụ. Các tuyến ống chính đặt theo các đường phố lớn, hướng từ nguồn nước và chạy dọc khu quy hoạch. Mạng cấp III đấu nối vào mạng cấp II, phân phối trực tiếp đến người tiêu thụ. Sử dụng các tuyến ống đã có, thay thế các tuyến không thể sử dụng, đồng thời xây mới mạng cấp III đang thiếu.
Hệ thống cấp nước chữa cháy: các trụ chữa cháy được bố trí trên các tuyến cấp III. Ngoài ra, khi có sự cố cháy, có thể bổ sung nước từ các kênh, rạch gần đó.
– Lưu ý:

+ Khoảng cách trụ cứu hỏa cần thiết kế phù hợp với TCVN 2622-1995.

+ Theo Quy định 351/QĐ-TCT-KTCN mạng cấp II có đường kính 350≤Ø<600, mạng cấp III Ø < 350.

+ Đường có chiều rộng > 6m phải bố trí ống cấp nước 2 bên đường.

5.5. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường:

a) Thoát nước bẩn:
+ Chỉ tiêu, thông số kỹ thuật thoát nước bẩn:

Thoát nước sinh hoạt: 180 – 200 lít/người/ngày.
Thoát nước dịch vụ công cộng: 40 lít/người/ngày.
Thoát nước khách vãng lai: 35 lít/người/ngày.
Thoát nước công nghiệp tập trung: 50 lít/người/ngày.
Thoát nước tiểu thủ công nghiệp: 15 lít/người/ngày.
Tổng lưu lượng nước bẩn lớn nhất toàn khu: Qmax(mùa khô)2020 = 185.436 m3/ngày và Qmax(mùa mưa)2020 = 213.965 m3/ngày.

trấn thành mua richstar
+ Phương án thoát nước bẩn:

Thiết kế hệ thống thoát nước bẩn trong khu quy hoạch: Sử dụng hệ thống thoát nước chung cho khu quy hoạch. Đối với nước thải sản xuất khu công nghiệp cần phải xử lý đạt tiêu chuẩn loại A.
Giai đoạn trước năm 2020: xây dựng bể tự hoại tại từng hộ dân và xử lý cục bộ trước khi thoát vào cống, ra kênh rạch. Xây dựng các hệ thống thu gom nước bẩn, cống bao, trạm xử lý theo tiến độ các dự án cải thiện vệ sinh và nâng cấp đô thị của lưu vực Tân Hóa – Lò Gốm.
Giai đoạn hoàn chỉnh sau năm 2020: nước thải bẩn được tách ra khỏi cống chung bằng giếng tách dòng và thoát vào cống bao. Tập trung nước thải về nhà máy xử lý của 2 lưu vực đặt tại công viên Tân Thắng và tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.
b) Rác thải và vệ sinh môi trường:
+ Chỉ tiêu, thông số kỹ thuật rác thải:

Rác thải sinh hoạt: 1 – 1,2 kg/người/ngày và tổng lượng rác thải sinh hoạt: 385 – 558 tấn/ngày.
Rác thải công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày và tổng lượng rác thải công nghiệp: 78 – 100 tấn/ngày.
5.6. Quy hoạch tổng hợp đường dây, đường ống:

Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.